Bài lab này là lab cấu hình cơ bản Cisco Packet Tracer với 2 router đơn giản được kết nối với nhau.
Cisco Packet Tracer được sử dụng để giả lập các mạng máy tính và các thiết bị mạng, cho phép người dùng thiết kế, xây dựng, và kiểm tra các mạng máy tính theo các kịch bản khác nhau. Phần mềm này cung cấp một giao diện đồ họa thân thiện với người dùng, cho phép người dùng kéo và thả các thiết bị mạng và kết nối chúng với nhau để tạo thành một mạng máy tính hoạt động.
Các bạn có thể tham khảo thêm Cấu hình Firewall Cisco ASA với Cisco Packet Tracer.
Mô hình bài lab cấu hình cơ bản Cisco Packet Tracer
File bài lab dựng sẵn các bạn tải ở cuối bài viết nhé.
Yêu cầu
Power on devices and then configure the devices as follows:
- Configure IP addresses as shown in the diagram
- Ensure routers can ping each other
- Configure an enable password of “cisco“
- Encrypt the enable password
- Configure a secret password of “cisco123“
- Configure the first 5 telnet lines and use a line password of cisco on them
- Make sure you can telnet from one device to the other
- Configure a console password of “cisco” and test
Hướng dẫn thực hiện lab cấu hình cơ bản Cisco Packet Tracer
Các bạn bật Router như hình dưới đây:
Task 1: Cấu hình địa chỉ IP
Trên Router1:
Router>en
Router#conf t
Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
Router(config)#hostname Router1
Router1(config)#int g0/0/0
Router1(config-if)#ip add 10.1.1.1 255.255.255.0
Router1(config-if)#no shut
Trên Router2:
Router>en
Router#conf t
Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
Router(config)#hostname Router2
Router2(config)#int g0/0/0
Router2(config-if)#ip add 10.1.1.2 255.255.255.0
Router2(config-if)#no shut
Task 2: Kiểm tra xem 2 router ping được với nhau chưa
Trên Router1:
Router1(config)#end
Router1#
%SYS-5-CONFIG_I: Configured from console by console
Router1#ping 10.1.1.2
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.1.1.2, timeout is 2 seconds:
.!!!!
Success rate is 80 percent (4/5), round-trip min/avg/max = 0/2/11 ms
Trên Router2:
Router2(config-if)#end
Router2#
%SYS-5-CONFIG_I: Configured from console by console
ping 10.1.1.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.1.1.1, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 0/0/0 ms
Task 3: Cấu hình password enable là “cisco”
Trên cả hai Router:
Router1(config)#enable password cisco
Sau đó gõ lệnh exit
để thoát ra, sau đó vào lại bằng lệnh enable
để xem password đã được đặt hay chưa:
Router1#exit
Router1 con0 is now available
Press RETURN to get started.
Router1>en
Password:
Router1#
Task 4: Mã hoá password enable
Tương tự với cả 2 router, đầu tiên ta kiểm tra cấu hình bằng lệnh show run
. Ta thấy password đang ở dạng bản rõ.
Router1#show run
Building configuration...
Current configuration : 596 bytes
!
version 15.4
no service timestamps log datetime msec
no service timestamps debug datetime msec
no service password-encryption
!
hostname Router1
!
!
!
enable password cisco
!
!
!
ip cef
no ipv6 cef
--More--
Bước tiếp theo ta cần mã hoá password enable bằng lệnh service password-encryption
:
Router1#conf t
Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
Router1(config)#service pass
Router1(config)#service password-encryption
Router1(config)#exit
Router1#
%SYS-5-CONFIG_I: Configured from console by console
show run
Building configuration...
Current configuration : 602 bytes
!
version 15.4
no service timestamps log datetime msec
no service timestamps debug datetime msec
service password-encryption
!
hostname Router1
!
!
!
enable password 7 0822455D0A16
!
Như kết quả bên trên, password đã được mã hoá từ cisco thành 0822455D0A16.
Task 5: Cấu hình secret password thành “cisco123”
Làm tương tự với cả 2 router.
Router1#conf t
Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
Router1(config)#enable secret cisco123
Router1(config)#exit
Router1#
%SYS-5-CONFIG_I: Configured from console by console
show run | inc secret
enable secret 5 $1$mERr$5.a6P4JqbNiMX01usIfka/
Task 6: Cấu hình first 5 telnet lines và thiết lập line password
Đầu tiên ta kiểm tra kết nối telnet từ R1 sang R2:
Router1#
Router1#telnet 10.1.1.2
Trying 10.1.1.2 ...Open
[Connection to 10.1.1.2 closed by foreign host]
Thấy không kết nối được, trên cả hai Router, gõ lệnh như sau:
Router1#conf t
Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
Router1(config)#line vty 0 4
Router1(config-line)#password cisco
Task 7: Telnet từ router này tới router khác
Router1#telnet 10.1.1.2
Trying 10.1.1.2 ...Open
User Access Verification
Password:
Router2>
Lúc này yêu cầu password, nhập cisco và kết nối thành công.
Task 8: Thiết lập password console
Trên cả 2 router:
Router1(config)#line console 0
Router1(config-line)#password cisco
Download file lab
Vậy là mình đã hướng dẫn xong cho các bạn thực hiện lab cấu hình cơ bản Cisco Packet Tracer. Các bạn có thể xem thêm các lab khác tại Tổng hợp lab cấu hình Cisco Packet Tracer.