Bài viết này tổng hợp các từ vựng liên quan chủ đề gia đình (family) trong series 1000 collocations IELTS phổ biến. Các bạn có thể tải xuống bản PDF ở cuối bài viết nhé.
Bản dịch
Chúng ta bắt đầu học cụm từ bằng một số thành ngữ về gia đình. Bố mẹ và anh chị em của bạn là immediate family (gia đình ruột thịt), và extended family (đại gia đình) bao gồm cả họ hàng của bạn: chú bác, cháu chắt, cô dì.
Bạn có thể sử dụng một family tree (cây phả hệ) để mô tả mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình bạn. Một người có quan hệ với bạn qua một chuỗi dài các kết nối được gọi là distant relative (họ hàng xa). Nếu bạn may mắn, bạn có một gia đình hạnh phúc hay một close-knit family (gia đình gắn kết khăng khít), cụm từ này để nói về một gia đình có mối quan hệ tốt, ở đó mọi người yêu thương và giúp đỡ lẫn nhau. Nếu bạn được nuôi dưỡng trong một gia đình hạnh phúc, nghĩa là bạn có một carefree childhood (tuổi thơ êm đềm), điều đó có nghĩa là bạn không phải lo lắng gì khi bạn còn nhỏ.
Ngược lại, một gia đình mà mối quan hệ giữa các thành viên không tốt được gọi là dysfunctional family (gia đình bất hòa). Nếu lũ trẻ từng bị lạm dụng, đói nghèo, hoặc gặp rắc rối pháp luật, ta nói chúng có một troubled childhood (tuổi thơ phức tạp).
Khi cha mẹ trải qua một bitter divorce (cuộc ly dị đau khổ) có nghĩa là cuộc chia tay đầy những cảm xúc tồi tệ/giận dữ giữa hai vợ chồng. Cũng có những messy divorce (cuộc ly hôn tranh chấp), với a prolonged legal battle (một cuộc chiến pháp lý kéo dài) liên quan đến nhiều xung đột về the separation of the former couple’s assets (việc chia tách tài sản của cặp vợ chồng cũ) (tiền bạc và tài sản). Các quyết định về phân chia tài sản được thực hiện trong divorce settlement (quá trình giải quyết ly hôn). Một gia đình mà xảy ra tình trạng ly hôn hoặc ly thân được gọi là broken home (gia đình đổ vỡ).
Đôi khi người mẹ và người cha tranh custody of the children (quyền trông nom con mình) – ám chỉ ai sẽ là người có trách nhiệm chính trong việc chăm sóc con cái. Thẩm phán có thể grant joint custody (cấp quyền nuôi chung) – điều đó có nghĩa là chồng cũ và vợ cũ cùng chia sẻ trách nhiệm – hoặc sole custody (quyền nuôi con duy nhất) cho một người là ba hay mẹ. Ví dụ, thẩm phán có thể phán quyết quyền nuôi con duy nhất cho người mẹ, và người cha phải trả tiền nuôi dưỡng con cái – các khoản thanh toán thường xuyên để giúp đỡ các khoản chi cho đứa trẻ.
Nếu đó là đồng thuận mutual divorce/separation (ly hôn / ly thân) – có nghĩa là chồng cũ và vợ cũ đã đồng ý ly thân mà không phải tranh cãi – thì có lẽ họ stay on good terms with each other (vẫn giữ quan hệ tốt với nhau) (nghĩa là có mối quan hệ lịch sự mà không có mâu thuẫn). Nếu phụ nữ get pregnant (mang thai) mà không có chồng hoặc có mối quan hệ nào khác, thì cô ấy sẽ trở thành một người mẹ đơn thân. Một số phụ nữ trong tình huống này sẽ chọn have an abortion (phá thai), và những người khác thì chọn phương án give the baby up for adoption (cho đứa trẻ cho người khác nuôi). Thời điểm đứa trẻ ra đời được gọi là the due day (ngày dự sinh) – bạn cũng có thể nói bé sẽ ngày dự sinh vào giữa tháng 10.
Sau khi người phụ nữ có con (hoặc sinh con), em bé được giao cho adoptive parents (cha mẹ nuôi), người sẽ nuôi dưỡng hoặc chăm sóc nó như thể là của con mình. Đôi khi, khi adopted child (con nuôi) lớn hơn, người đó sẽ cố gắng tìm birth mother (mẹ đẻ) của chúng (mẹ ruột).
Bản Tiếng Anh – 1000 collocations IELTS – Lesson 1: Family
Let’s begin our study of collocations by learning some common expressions about the family. Your parents and siblings (brothers and sisters) are your IMMEDIATE FAMILY – and your EXTENDED FAMILY includes all your relatives – uncles, cousins, great-aunts, etc.
You can use a FAMILY TREE to diagram the relationships among your family members. A person who is related to you by a long series of connections can be called a DISTANT RELATIVE. If you’re lucky, you have a loving family or a CLOSE-KNIT FAMILY – these expressions refer to a family that has good relationships, where everyone loves each other and helps each other. If you were raised in a loving family, then you probably had a CAREFREE CHILDHOOD – that means you had nothing to worry about when you were young.
On the other hand, a family in which the relationships are bad or unhealthy can be called a DYSFUNCTIONAL FAMILY. If the children experience abuse, poverty, or problems with the law, we can say they had a troubled childhood.
Perhaps the parents went through a BITTER DIVORCE – that means a separation in which there were bad/angry feelings between the husband and wife. It’s also possible to have a MESSY DIVORCE, with a prolonged legal battle involving lots of conflicts about the separation of the former couple’s assets (money and possessions). The decisions about the separation of assets are made in the DIVORCE SETTLEMENT. A family in which there are divorces or separations is sometimes called a BROKEN HOME.
Sometimes the mother and father fight over CUSTODY OF THE CHILDREN – that refers to who has the primary responsibility of caring for the kids. A judge can GRANT JOINT CUSTODY – that means the exhusband and ex-wife share the responsibility – or SOLE CUSTODY to only one parent. For example, a judge might award SOLE CUSTODY to the mother, and the father has to pay child support – regular payments to help with expenses for the kids.
If it was a MUTUAL DIVORCE/SEPARATION – that means the ex-husband and ex-wife agreed to separate without fighting – then they will probably STAY ON GOOD TERMS WITH EACH OTHER (meaning to have a polite relationship without conflicts).
If a woman GETS PREGNANT without being married or in a relationship, then she will become a SINGLE MOTHER. Some women in this situation choose to HAVE AN ABORTION, and others prefer to GIVE THE BABY UP FOR ADOPTION. The time when the baby is planned to arrive is called the due date – you can also say the baby is due in mid-October, for example.
After the woman has the baby (or GIVES BIRTH to the baby), the baby is given to the ADOPTIVE PARENTS, who will raise the child or bring up the child as if it was their own. Sometimes, when the ADOPTED CHILD is older, he or she tries to find their BIRTH MOTHER (biological mother).
Danh sách từ vựng
- immediate family: gia đình ruột thịt
- dysfunctional family: gia đình bất hòa
- gives birth: sinh con
- messy divorce: cuộc ly hôn tranh chấp
- carefree childhood: tuổi thơ êm đềm
- bitter divorce: cuộc ly hôn đau khổ (cay đắng)
- divorce settlement: quá trình giải quyết ly hôn
- birth mother: mẹ đẻ
- give the baby up for adoption: cho đứa trẻ cho người khác nuôi
- grant joint custody: cấp quyền nuôi chung
- have an abortion: phá thai
- close-knit family: gia đình gắn kết khăng khít
- adoptive parents: cha mẹ nuôi
- adopted child: con nuôi
- stay on good terms with each other: vẫn giữ mối quan hệ tốt với nhau
- family tree: cây phả hệ
- custody of the children: quyền trông nom con
- get pregnant: mang thai
- distant relative: họ hàng xa
- mutual divorce/separation: ly hôn/ ly thân (từ 2 bên) = thuận tình ly hôn
- broken home: gia đình đổ vỡ
- extended family: đại gia đình
- single mother: người mẹ đơn thân
- sole custody: quyền nuôi con duy nhất